thongtinthuocaz trang thông tin thuốc

ThongtinthuocAZ trang thông tin về các dòng thuốc thông dụng, thuốc kê đơn, thuốc đặc trị trên thị trường. Các thông tin về công dụng, thông tin thuốc, chỉ định, chống chỉ định, liều dùng và cách dùng.

Coversyl 5mg thuốc gì? Công dụng, liều dùng & cách dùng

Coversyl 5mg là thuốc gì? Công dụng và giá thuốc? chỉ định, cách sử dụng, tác dụng phụ thuốc? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông tin thuốc Coversyl qua bài viết này nhé! 

Coversyl 5mg là thuốc gì?

Coversyl 5mg là thuốc có chứa thành phần hoạt chất là perindopril arginine. Perindopril thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Thuốc được sử dụng rộng rãi để điều trị huyết áp cao và suy tim và có thể được kê đơn sau cơn đau tim.

f:id:thongtinthuocaz:20201005113307j:plain

Cơ cấu thuốc Coversyl 5mg

  • Thành phần hoạt chất: Perindopril arginine
  • Hàm lượng: 5mg
  • Quy cách đóng gói: Lọ 30 viên.
  • Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
  • Hạn sử dụng: 36 tháng
  • Nhà sản xuất: Servier
  • Nhóm: Thuốc tim mạch
  • Nhà sản xuất: Servier (Pháp)

Dược lý của thuốc Coversyl 5mg

Perindopril của thuốc huyết áp Coversyl là chất ức chế enzym chuyển angiotensin I thành angiotensin II (Angiotensin Converting Enzyme ACE). Enzyme chuyển đổi, hoặc kinase, là một exopeptidase cho phép chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II gây co mạch cũng như gây thoái hóa bradykinin giãn mạch thành heptapeptide không hoạt động.

Ức chế ACE dẫn đến giảm angiotensin II trong huyết tương, dẫn đến tăng hoạt tính renin huyết tương (bằng cách ức chế phản hồi tiêu cực giải phóng renin) và giảm tiết aldosterone. Vì ACE bất hoạt bradykinin, ức chế ACE cũng dẫn đến tăng hoạt động của hệ thống kallikrein-kinin tại chỗ và tuần hoàn (và do đó cũng kích hoạt hệ thống prostaglandin).

Bài viết liên quan thuốc Coversyl

Độc tính thuốc Coversyl 5mg

Bạn đang mang thai hoặc có thai khi dùng Coversyl, vì nó có thể gây hại nghiêm trọng cho em bé của bạn, có thể gây hại hoặc kết thúc thai kỳ của bạn. Nói chuyện với bác sĩ về những cách khác để giảm huyết áp nếu bạn có thai. Nếu bạn có thai khi đang dùng, hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức.

Tương tác thuốc Coversyl 5mg

Thuốc gây tăng kali huyết

Một số loại thuốc hoặc nhóm điều trị có thể làm tăng sự xuất hiện của tăng kali máu khi sử dụng với thuốc huyết áp Coversyl: aliskiren, muối kali, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thuốc ức chế men chuyển, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin-II, NSAID, heparin, thuốc ức chế miễn dịch như ciclosporin hoặc tacrolimus, trimethoprim. Sự kết hợp của các loại thuốc này làm tăng nguy cơ tăng kali huyết.

Aliskiren

Ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận, nguy cơ tăng kali máu, suy giảm chức năng thận, bệnh tim mạch và tử vong tăng lên.

Sacubitril / Valsartan

Chống chỉ định sử dụng đồng thời perindopril với sacubitril / valsartan vì ức chế đồng thời neprilysin và ACE có thể làm tăng nguy cơ phù mạch. S

liskiren

Ở những bệnh nhân không phải là bệnh nhân tiểu đường hoặc bệnh nhân suy thận, nguy cơ tăng kali huyết, suy giảm chức năng thận, bệnh tim mạch và tử vong tăng lên.

Estramustine

Nguy cơ gia tăng các tác dụng ngoại ý như phù thần kinh (phù mạch).

Co-trimoxazole (trimethoprim / sulfamethoxazole)

Bệnh nhân dùng đồng thời co-trimoxazole (trimethoprim / sulfamethoxazole) có thể bị tăng nguy cơ tăng kali huyết.

Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali (như triamterene, amiloride ...), muối kali

Tăng kali huyết (có khả năng gây chết người), đặc biệt khi kết hợp với suy thận (tác dụng phụ tăng kali huyết).

Lithium

Sự gia tăng có thể đảo ngược về nồng độ lithi huyết thanh và độc tính đã được báo cáo khi dùng đồng thời lithi với các chất ức chế men chuyển. 

Thuốc chống đái tháo đường (insulin, thuốc uống hạ đường huyết)

Các nghiên cứu dịch tễ học đã gợi ý rằng việc dùng đồng thời thuốc ức chế men chuyển và thuốc trị đái tháo đường (insulin, thuốc hạ đường huyết dạng uống) có thể gây tăng tác dụng hạ đường huyết với nguy cơ hạ đường huyết.

Baclofen

Tăng tác dụng hạ huyết áp. Theo dõi huyết áp và điều chỉnh liều lượng thuốc hạ huyết áp nếu cần thiết.

f:id:thongtinthuocaz:20201005113302j:plain

Thuốc lợi tiểu không tiết kiệm kali

Bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, và đặc biệt là những người bị suy giảm thể tích và / hoặc muối, có thể bị giảm huyết áp quá mức sau khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển. 

Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali (eplerenone, spironolactone)

Các sản phẩm thuốc chống viêm không steroid (NSAID) bao gồm aspirin ≥ 3 g / ngày.

Racecadotril

Thuốc ức chế men chuyển (ví dụ như perindopril) được biết là gây phù mạch. Nguy cơ này có thể tăng lên khi dùng đồng thời với racecadotril (một loại thuốc dùng chống tiêu chảy cấp).

Chất ức chế mTOR (ví dụ như sirolimus, everolimus, temsirolimus)

Bệnh nhân dùng đồng thời với liệu pháp ức chế mTOR có thể tăng nguy cơ bị phù mạch…

Không khuyến cáo kết hợp perindopril với các thuốc nêu trên. Tuy nhiên, nếu sử dụng đồng thời được chỉ định, chúng nên được sử dụng một cách thận trọng và theo dõi thường xuyên kali huyết thanh. Để sử dụng spironolactone trong bệnh suy tim, xem bên dưới.

*** Lưu ý: Thông tin bài viết về thuốc Coversyl 5mg với mục đích chia sẽ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.

Nguồn:  

thongtinthuocaz trang thông tin thuốc